Chính Sách Miễn Giảm Thuế Tndn Năm 2022

Chính Sách Miễn Giảm Thuế Tndn Năm 2022

NGHỊ QUYẾT VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÂN CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH COVID-19 ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

NGHỊ QUYẾT VỀ BAN HÀNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÂN CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH COVID-19 ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Cách xác định số thuế TNDN được giảm

- Số thuế TNDN được giảm của kỳ tính thuế năm 2021 được tính trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Thuế TNDN.

- Số thuế TNDN được giảm quy định tại Nghị định 92/2021 được tính trên số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2021, sau khi đã trừ đi số thuế TNDN mà doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Căn cứ doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 và dự kiến doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021, doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế TNDN hàng quý.

Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN chính thức được giảm để kê khai theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và trên Phụ lục thuế TNDN được giảm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 92/2021.

- Khi thực hiện quyết toán thuế TNDN năm 2021, việc xử lý số thuế nộp thiếu hoặc nộp thừa của số thuế tạm nộp các quý so với số thuế phải nộp theo quyết toán năm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định của Nghị định 92/2021 hoặc số thuế phải nộp của kỳ tính thuế năm 2021 lớn hơn số thuế doanh nghiệp đã kê khai thì doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền thuế thiếu so với số phải nộp sau khi đã được giảm theo quy định tại Nghị định này (nếu có), bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế tính trên số tiền thuế thiếu và tính tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

- Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNDN của kỳ tính thuế năm 2021 hoặc theo quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền làm tăng số thuế TNDN phải nộp thì số thuế tăng thêm được giảm 30% theo quy định của Nghị định 92/2021 nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng điều kiện được giảm thuế.

- Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNDN của kỳ tính thuế năm 2021 hoặc theo quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền làm giảm số thuế TNDN phải nộp thì điều chỉnh giảm số thuế TNDN được giảm theo quy định của Nghị định 92/2021 và xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Nghị định 92/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 19/10/2021.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Sinh viên là con của người có công với cách mạng, cụ thể:

– Sinh viên là con của Liệt sĩ;

– Sinh viên là con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

– Sinh viên là con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

– Sinh viên là con của Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;

– Sinh viên là con của Bệnh binh;

– Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;

– Sinh viên là con của Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

– Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

– Sinh viên là con của Người có công giúp đỡ cách mạng.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Giấy tờ chứng minh của người có công với cách mạng.

4. Giấy xác nhận thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận.

2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện.

2. Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện

3. Bản sao giấy chứng tử của cha/mẹ (nếu có)

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số.

3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022).

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số rất ít người.

3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/ giấy xác nhận thường trú.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số ít người.

3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/Giấy xác nhận thường trú.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số.

3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022).